CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
573/QĐ-TTg
Hà
Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước của Bộ Công Thương. Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương thực hiện theo hình thức, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu:
1. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ.
2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực đào tạo.
3. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác.
4. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương:
a) Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội
dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn
triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành khung giá và giá các loại hình dịch vụ để áp dụng cho các đối
tượng thụ hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Căn cứ tình hình thực tế thực hiện từng giai đoạn, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung danh mục cho phù hợp.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn
cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này quyết định hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc lựa chọn đơn vị
sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo
hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.
3. Ngoài các danh mục dịch vụ sự
nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản
lý của địa phương.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về đối tượng hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan,
tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các PhóThủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, KTTH, ĐMDN, NC, TCCV;
- Lưu: VT, CN(3).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vương Đình Huệ
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG (Ban hànhkèm theo Quyết định số 573/QĐ-TTg ngày 25 tháng4 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
DANH
MỤC DỊCH VỤ
I
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1
Hoạt động nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
Hoạt động nghiên cứu cơ bản, xây
dựng cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ
Hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ
2
Hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ
Hợp tác, hội nhập quốc tế về khoa
học và công nghệ
Hoạt động tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng
Hoạt động sở hữu trí tuệ
Hoạt động chuyển giao công nghệ
II
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC
LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
1
Nhóm dịch vụ
giáo dục nghề nghiệp
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề và dạy
nghề dưới 6 tháng cho ngành, nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đào tạo
theo chương trình, đề án, nhiệm vụ được giao
Dịch vụ
đào tạo trung cấp
Dịch vụ đào tạo cao đẳng
Dịch vụ đào tạo liên thông trung
cấp - cao đẳng
2
Nhóm dịch vụ giáo dục đại học
Dịch vụ
đào tạo liên thông cao đẳng - đại học
Dịch vụ đào tạo đại học
Dịch vụ
đào tạo sau đại học
3
Nhóm dịch vụ
giáo dục thường xuyên
Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng và nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
(tin học, ngoại ngữ, hội nhập kinh tế quốc
tế, quản lý, chuyên môn...) bao gồm: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, tổ chức có nguyện vọng thành lập doanh nghiệp; đào tạo cho các đối
tượng khác theo chương trình, đề án, nhiệm vụ được giao do ngân sách nhà nước
hỗ trợ.
Dịch vụ dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và hoạt động khác phục vụ học tập
được Nhà nước hỗ trợ ngân sách theo
quy định.
4
Dịch vụ biên
soạn chương trình, giáo trình, định mức, tiêu chuẩn chất lượng đào tạo
5
Dịch vụ khảo thí, kiểm định chất
lượng giáo dục, đào tạo
6
Các dịch vụ khác
Nghiên cứu, tư vấn, xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội và nhu
cầu phát triển ngành Công Thương
Điều tra phân tích, dự báo nhu cầu
nhân lực ngành Công Thương
III
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ, SỰ NGHIỆP KHÁC
1
Hoạt động thuộc lĩnh vực môi trường công nghiệp
2
Hoạt động thuộc lĩnh vực hóa chất, quản lý hóa chất
3
Hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý cạnh tranh
4
Hoạt động thuộc
lĩnh vực khuyến công quốc gia
5
Hoạt động thuộc lĩnh vực xúc tiến
thương mại
6
Hoạt động về sản xuất và tiêu dùng
bền vững; hoạt động thực hiện đồng bộ phát triển và nâng cấp cụm ngành và chuỗi giá
trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh
7
Hoạt động thuộc
lĩnh vực thương mại điện tử
8
Hoạt động thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin
9
Hoạt động thông tin truyền thông
của ngành công thương
10
Hoạt động sản xuất sạch
11
Hoạt động tăng trưởng xanh
12
Hoạt động thuộc lĩnh vực tiết kiệm
năng lượng, hiệu quả
13
Hoạt động thuộc lĩnh vực điều tiết điện lực và thị trường điện lực
IV
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
1
Thực hiện đánh giá môi trường lao
động; giám sát quan trắc môi trường lao động trong ngành công thương.
2
Tham gia xử lý các tình huống cấp
cứu do các yếu tố độc hại, tai nạn
nghề nghiệp trong ngành.
3
Lập hồ sơ theo dõi và lưu giữ kết quả vệ sinh môi trường lao động trong ngành để phục vụ công tác quản lý.
4
Tổ chức khám, phát hiện bệnh nghề
nghiệp và tham gia đánh giá tình trạng bệnh nghề nghiệp trong ngành công thương.
5
Lập hồ sơ và xây dựng cơ sở dữ liệu
quản lý, phân loại sức khỏe người lao động, tổ chức thống kê tình hình mắc
bệnh nghề nghiệp; tình hình bệnh tật
trong ngành Công Thương.
6
Nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc bệnh
nghề nghiệp và lập danh mục bệnh nghề nghiệp đặc thù của ngành Công Thương.
7
Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ về phòng chống dịch bệnh, tai nạn lao động, tai
nạn thương tích và các chương trình y tế quốc gia khác.
8
Phối hợp tham gia hoặc tổ chức thực
hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, tuyên
truyền giáo dục sức khỏe nghề nghiệp, vệ sinh môi trường lao động, phòng chống dịch bệnh cho cán bộ y tế trong ngành Công
Thương.
9
Khám; điều trị, phục hồi chức năng,
bệnh nghề nghiệp và phòng chống dịch bệnh trong ngành.
10
Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ về HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm; dân số kế hoạch hóa gia đình.
Xem thêm,xin mời vào trang Web:thienphuoc.com hay sieuthihanghiem.com